1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, an ninh bao gồm: a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển các vùng
kinh tế - xã hội; c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội; d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng
đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ
trước; đ) Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an
ninh; e) Định mức sử dụng đất; g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có
liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng, an ninh bao gồm: a) Định hướng sử dụng đất quốc phòng,
an ninh; b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc
phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của quốc gia; c) Xác định vị trí, diện tích đất quốc
phòng, an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát
triển kinh tế - xã hội; d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, an ninh. 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc
phòng, an ninh bao gồm: a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp quốc
gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh; b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc
phòng, an ninh; c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc phòng, an ninh kỳ trước; d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực
để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh. 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc
phòng, an ninh bao gồm: a) Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước; b) Xác định khu vực, diện tích đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến
từng năm; c) Xác định cụ thể vị trí, diện tích
đất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong kỳ kế hoạch
05 năm;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng
đất quốc phòng, an ninh. (trích Luật đất đai năm 2013) Lưu ý: Điều luật đã được Sửa đổi, bổ sung theo Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung 37 Luật có liên quan đến quy hoạch (ngày 20/11/2018) như sau : Điều 41. Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh 1. Căn cứ lập quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm căn cứ theo quy định
của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây: a) Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội; b) Hiện trạng sử dụng đất,
tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch
sử dụng đất an ninh thời kỳ trước; c) Nhu cầu sử dụng đất quốc
phòng, an ninh; d) Định mức sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của
pháp luật về quy hoạch. 3. Căn cứ lập kế hoạch sử
dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm: a) Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh; b) Nhu cầu sử dụng đất 05
năm quốc phòng, an ninh; c) Kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước; d) Khả năng đầu tư, huy động
nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an
ninh. 4. Nội dung kế hoạch sử dụng
đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm: a) Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời
kỳ trước; b) Xác định khu vực, diện
tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong thời kỳ kế hoạch 05 năm
và cụ thể đến từng năm; c) Xác định cụ thể vị
trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý
trong thời kỳ kế hoạch 05 năm;
d) Giải pháp thực hiện kế
hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh. Trích Điều 6 Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH : (đang cập nhật) Luật Gia Vlog - Kiettan Nguyen |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét