Hiển thị các bài đăng có nhãn Chương II: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chương II: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 31 tháng 3, 2023

Điều 14. Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất【Luật đất đai năm 2013】

Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 13. Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai【Luật đất đai năm 2013】

1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.

2. Quyết định mục đích sử dụng đất.

3. Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.

4. Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất.

5. Quyết định giá đất.

6. Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

7. Quyết định chính sách tài chính về đất đai.

8. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 16. Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất【Luật đất đai năm 2013】

1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;

c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 15. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất【Bình luận & phân tích Luật đất đai năm 2013】

1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức  giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây:

a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;

b) Sử dụng đất có thời hạn.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 18. Nhà nước quyết định giá đất【Luật đất đai năm 2013】

1. Nhà nước quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất.

2. Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 17. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất【Luật đất đai năm 2013】

Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức sau đây:

1. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;

2. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

3. Công nhận quyền sử dụng đất.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 21. Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai【Luật đất đai năm 2013】

1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về đất đai; quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.

2. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương mình trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu hồi đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương.

3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

(trích Luật đất đai năm 2013)

Lưu ý: Điều luật đã được Sửa đổi, bổ sung theo Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung 37 Luật có liên quan đến quy hoạch (ngày 20/11/2018) như sau :

  • 3. Thay thế cụm từ “cấp quốc gia” bằng từ “quốc gia” tại khoản 1 Điều 21.

Trích Điều 6 Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018

PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 20. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất【Luật đất đai năm 2013】

Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 19. Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai【Luật đất đai năm 2013】

1. Nhà nước quyết định chính sách thu, chi tài chính về đất đai.

2. Nhà nước điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại thông qua chính sách thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đầu tư cơ sở hạ tầng và chính sách hỗ trợ cho người có đất thu hồi.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :

Điều 22. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai【Luật đất đai năm 2013】

1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó.

2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.

3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.

4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.

7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

8. Thống kê, kiểm kê đất đai.

9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.

10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.

15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

(trích Luật đất đai năm 2013)
PHẦN BÌNH LUẬN & PHÂN TÍCH :